Cách tính chế độ thai sản

Nhân viên, công nhân đóng bảo hiểm khi sinh con đều sẽ được nghỉ và nhận tiền chế độ thai sản. Vậy cách tính chế độ thai sản ra sao? Bài viết sau Hoiluatgia.vn sẽ hướng dẫn các mẹ cách tính chế độ thai sản mới nhất. Từ điều kiện hưởng, thời gian hưởng, mức độ thai sản và hướng dẫn làm thủ tục hồ sơ hưởng chế độ thai sản.

Sau đây, chúng tôi sẽ trình bày các điều kiện,thời gian hưởng, và cách tính chế độ thai sản. Các mẹ tham khảo và đối chiếu với mình cho phù hợp nhất.

Cách tính chế độ thai sản – Thời gian nghỉ và thủ tục hưởng trợ cấp nghỉ thai sản

I. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG THAI SẢN:

– Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con;

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi;

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

– Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.

Các trường hợp b,c,d phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trong thời gian 12 tháng. Trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trong trường hợp b, c được chỉ định nghỉ dưỡng thai thì phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

II. Thời gian hưởng thai sản và Cách tính chế độ thai sản:

1. Khám thai:

– Trong thời gian mang thai, lao động nữ được đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp xa cơ sở y tế hoặc thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường . Thì được nghỉ 2 ngày/1 lần khám thai.

– Mức hưởng = {(mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc) / 24 ngày }x 100% x số ngày nghỉ.

– Thời gian nghỉ tính theo ngày làm việc.

2. Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý:

– 10 ngày: nếu thai dưới 5 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai từ 5 đến dưới 13 tuần; 40 ngày nếu thai từ 13 đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai từ 25 tuần trở lên.

– Thời gian nghỉ tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

– Mức hưởng = {Mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc/ 30 ngày} x 100% x số ngày nghỉ.

3. Khi thực hiện biện pháp tránh thai:

– Đặt vòng tránh thai: nghỉ 7 ngày;

– Triệt sản: nghỉ 15 ngày;

– Thời gian nghỉ tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

– Mức hưởng = {Mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc/ 30 ngày} x 100% x số ngày nghỉ.

4. Khi sinh con:

– Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh 6 tháng trong đó thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 2 tháng. Sinh đôi trở lên, cứ mỗi con nghỉ thêm 1 tháng.

Mức hưởng: Mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 100% x số tháng nghỉ việc do sinh con hoặc nuôi con nuôi.

– Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau: 5 ngày làm việc nếu vợ sinh thường; 7 ngày làm việc nếu vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; 10 ngày nếu vợ sinh đôi, Sinh 3 trở lên, cứ 01 con nghỉ thêm 03 ngày; 14 ngày nếu vợ sinh đôi phải phẫu thuật.

Mức hưởng = {(mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc) / 24 ngày }x 100% x số ngày nghỉ.

5. Lưu ý: Thời gian nghỉ việc trước và sau khi sinh không quá 6 tháng:

+ Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh mà thai chết lưu. Nếu đủ điều kiện (đóng 6 tháng) thì ngoài chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh. Lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ thời điểm thai chết lưu.

+ LĐ nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh, sau khi sinh con mà con bị chết, nếu đủ điều kiện (đóng 6 tháng) thì ngoài chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh, còn hưởng chế độ thai sản do con chết. (con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá 6 tháng).

III Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

2.1. Người lao động cần chuẩn bị

a. Đối với lao động nữ khi sinh con

Theo quy định tại Điều 101 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối vơi lao động nữ sinh con bao gồm:

– Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

*Các trường hợp sau phải có thêm:

– Trường hợp con chết: giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con, trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh

 Trường hợp mẹ chết: bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ

– Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

– Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai

b. Đối với lao động nữ khi lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai

– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú,

– Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

c. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

d. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con

– Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Lưu ý: Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.

1.2. Người sử dụng lao động cần chuẩn bị:

– Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (bản chính)

– Báo giảm lao động theo mẫu D02-TS

IV Thủ tục hưởng chế độ thai sản 2018

Bước 1: Người lao động hoặc người sử dụng lao động có người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm:

  • Danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản (theo mẫu) (đối với trường hợp người sử dụng lao động nộp)
  • Trích lục giấy khai sinh hoặc bản sao có công chứng giấy chứng sinh.
  • Chứng minh thư nhân dân bản sao có công chứng.
  • Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc.

Bước 2: Người lao động hoặc người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi công ty đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc nơi người lao động có hộ khẩu thường trú (đối với người lao động nghỉ việc trước khi sinh).

V Thời gian giải quyết chế độ thai sản

Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

*Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Các tính chế độ thai sản – Thời gian nghỉ và thủ tục nhận trợ cấp thai sản. Nếu mọi người có các vướng mắc cần được tư vấn từ luật sư vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn luật lao động của Hoiluatgia.vn để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

This entry was posted in Chưa được phân loại. Bookmark the permalink.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0933835886(Zalo/Viber)
Inbox fanpage