Menu
X
image

Kt3 là gì?

Kt3 là gì? Tại sao người muốn định cư dài hạn ở các thành phố trực thuộc trung ương lại cần KT3. Những điều kiện nào thì mới đáp ứng để đăng ký kt3. Và thủ tục đăng ký kt3 như nào, có dễ không. Đó là những thắc mắc của các bạn muốn định cư tại các thành phố lớn. Chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc trên cho bạn trong nội dung bài viết sau.

Bạn đã ở thành phố rất lâu rồi. Và hiện tại bạn đã có đủ điều kiện kinh tế và mong muốn định cư ở lại. Nhưng bạn chưa biết phải làm thủ tục nào đầu tiên. Chắc chắn đó phải là kt3. Nó là thủ tục đầu tiên mà bạn muốn định cư ở các thành phố trực thuộc trung ương.

Kt3 là gì?

KT3 là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú. Theo Văn bản hợp nhất 03/2013/VBHN-VPQH và Thông tư 35/2014/TT-BCA. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Điều kiện đăng ký KT3

– Là người đã đăng ký thường trú tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
– Mua đất hoặc có nhà ở thành phố trực thuộc Trung ương nơi cần đăng ký KT3.
– Nếu đang ở nhà thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, mượn, cho ở nhờ thì được đăng ký tạm trú dài hạn KT3.
– Ngoài ra, nếu chủ hộ có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú nơi bạn đăng ký tạm trú đồng ý cho bạn đăng ký tạm trú tại địa chỉ của họ thì bạn cũng không cần xuất trình giấy tờ chứng minh chỗ ở. Trường hợp chỉ đăng ký tạm trú thì buộc bạn phải có nhà đất hoặc đã có tạm trú trên một năm mới được đăng ký tạm trú dài hạn .

Thủ tục đăng ký KT3

Về thủ tục đăng ký tạm trú, Điều 30 Luật Cư trú năm 2006 quy định như sau:

1. Đăng ký tạm trú

Là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

2.Thời hạn đăng ký

Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

3. Người đến đăng ký tạm trú

Phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

4.Thời hạn làm việc

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn.
Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật này. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.

5. Trường hợp đăng ký nhưng không sống ở đấy

Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.

Hồ sơ đăng ký tạm trú:

– Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú, Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai .
– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở.
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực.
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở.
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở. Không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên.
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác. Thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở.

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh  cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp

Là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân . Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương. Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân. Bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương. Và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

c) Giấy tờ về tôn giáo

Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú.

d)Giấy tờ về nhà đất

Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

No Tag have Found!
Back To Home

www.seohanoi.net hoiluatgia.vn. UOUAPPS