Căn cứ Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi (có hiệu lực từ ngày 01/7/2016).

Điều kiện kinh doanh mới

(Nghị định 73/2016/NĐ-CP)

Điều kiện kinh doanh cũ

Quy định bị bãi bỏ

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;

b) Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;

c) Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;

đ) Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành.

2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập:

a) Có vốn điều lệ đã góp (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), vốn được cấp (đối với chi nhánh nước ngoài) không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

b) Có loại hình doanh nghiệp, Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;

c) Có người quản trị, điều hành dự kiến đáp ứng quy định tại Nghị định này.

3. Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này.

Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này và các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

Điều 4. Điều kiện chung cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm, khoản 8 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi và điểm a, khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2011/NĐ-CP.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 4 Nghị định 46/2007/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), khoản 4 Điều 43 Nghị định 123/2011/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm). Chi nhánh nước ngoài có vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP.

3. Tổ chức, cá nhân góp vốn có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 64 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Điều 40 Nghị định 123/2011/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe), khoản 2 và khoản 3 Điều 43 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm). Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải có hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị đinh số 123/2011/NĐ-CP.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến thành lập có loại hình doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với Luật Kinh doanh bảo hiểm và pháp luật có liên quan. Chi nhánh nước ngoài có Quy chế tổ chức và hoạt động phù hợp với Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Người quản trị, điều hành dự kiến của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp bảo hiểm), khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2011/NĐ-CP (đối với chi nhánh nước ngoài) và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm

Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 4 Thông tư này, tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

1. Đối với việc thành lập công ty cổ phần bảo hiểm

1.1. Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức. Đối với công ty cổ phần tái bảo hiểm, cổ đông là tổ chức phải hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

1.2. Có cơ cấu vốn điều lệ đã góp phù hợp với quy định sau:

a) Một cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ;

b) Một cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;

c) Cổ đông và những người có liên quan được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ;

d) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty cổ phần bảo hiểm trong thời hạn tối thiểu 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

đ) Quy định tại tiết a, b và c điểm 1.2 Khoản này không áp dụng đối với công ty cổ phần môi giới bảo hiểm.

1.3. Tổ chức góp vốn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phải sử dụng vốn chủ sở hữu và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn; có vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn hình thành từ vốn chủ sở hữu phải lớn hơn số vốn dự kiến góp vào doanh nghiệp bảo hiểm vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;

b) Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ lũy kế trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;

c) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng 50% vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm; góp vốn với số tiền không quá 25% vốn chủ sở hữu của tổ chức đó;

d) Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính thì các tổ chức này phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều kiện tài chính khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.4. Cá nhân góp vốn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phải sử dụng vốn của chính mình và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.

b) Phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền: xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam (bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm) hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản tại ngân hàng (số dư tối thiểu phải bằng số tiền tham gia góp vốn). Thời điểm xác nhận của ngân hàng không quá 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Đối với việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) bảo hiểm

2.1. Chủ đầu tư tham gia góp vốn phải là tổ chức có tư cách pháp nhân, trong đó:

a) Tổ chức Việt Nam tham gia góp vốn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2011/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm), khoản 3 Điều 43 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP (đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm).

b) Tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định 45/2007/NĐ-CP.

2.2. Tổ chức tham gia góp vốn đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều này.

Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài

Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài muốn thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2011/NĐ-CP; quy định tại Điều 4, tiết a và tiết b điểm 1.3 khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Nghị định 45/2007/NĐ-CP

Nghị định 123/2011/NĐ-CP

Nghị định  68/2014/NĐ-CP

Nghị định 46/2007/NĐ-CP

Điều 4, 5, 6 Thông tư 124/2012/TT-BTC

NO COMMENTS

LEAVE A REPLY