Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn như thế nào. Nhiều bạn còn chưa biết cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào cho chuẩn. Và không biết mục đích của giấy xác nhận hôn nhân vào việc gì. Hoiluatgia.vn sẽ chia sẻ cho độc giả mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất và những thông tin hữu ích của nó. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung sau.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ để chứng minh. Tại thời điểm xác nhận một người nào đó đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào? Là người đang độc thân hay đã kết hôn, hoặc kết hôn lần thứ mấy?
Sau đây là mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
…………………………………………… …………………………………………… ……………………………………….. (1)Số:…../UBND- XNTTHN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày…..tháng…..năm……. |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
…………………………………………..
Xét đề nghị của ông/bà:………………………………………………………………………………,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho ………………………………………….
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm
Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Hướng dẫn cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Mục “Nơi cư trú”
Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”
Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam. Trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu.
Mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”
Ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Mục “Tình trạng hôn nhân”
Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
– Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
– Nếu có đăng ký kết hôn. Nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu có đăng ký kết hôn. Nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987. Và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
4. Mục “Giấy này được cấp để:”
Phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường dùng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Ngoài ra, nó còn có thể được sử dụng vào mục đích khác như: làm thủ tục vay vốn, kinh doanh, làm thủ tục nhà đất …
Lưu ý:
Theo quy định tại điểm e, khoản 2 Mục II Thông tư 01 ngày 02-6-2008 của Bộ Tư pháp quy định. Không sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích sử dụng khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn và ngược lại. Không sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn để sử dụng vào mục đích khác.
Theo đó, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn đã ghi rõ mục đích là chưa đăng ký kết hôn với ai để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Thì bạn không được sử dụng trong việc khác. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối giấy xác nhận nêu trên là đúng quy định.
Với bài viết mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nội dung liên quan đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như trên. Chúng tôi hy vọng đã giúp các bạn hiểu rõ về mục đích cũng như cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ..