Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là công việc của kế toán. Báo cáo dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp. Hoiluatgia.vn sẽ cung cấp cho bạn mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất theo đúng thông tư. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ . Bạn đọc tham khảo bài viêt và áp dụng phù hợp vào công việc của mình.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 có thể được kế toán làm theo 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp. Bài viết này sẽ giới thiệu mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp. Được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị báo cáo:………………

  Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:………………………….   (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp) 

Năm….

Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

       
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01      
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02      
3. Tiền chi trả cho người lao động 03      
4. Tiền lãi vay đã trả 04      
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05      
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06      
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20      
         

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

       
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21      
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22      
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23      
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24      
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25      
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26      
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30      
         

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

       
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31

 

     
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành 32      
3. Tiền thu từ đi vay 33      
4. Tiền trả nợ gốc vay 34      
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35      
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

 

36      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40      
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

 

50      
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

 

60      
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61      
         
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70      

 

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu

 

Lập, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Việc lập BC LCTT nếu bạn làm trên một phần mềm nào đó thì chắc chắn số liệu tự động sinh ra báo cáo này. Tuy nhiên kế toán phải biết cách kiểm tra xem số liệu đó có chính xác không.

hoiluatgia.vn xin chia sẻ một số kinh nghiệm từ việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

Chỉ tiêu 01: Thu tiền từ bán hàng hóa dịch vụ và doanh thu khác. Đây là chỉ tiêu từ việc thu ngay bằng tiền mặt tiền gủi ngân hàng , hoặc thu qua công nợ.

Nợ TK 111/ Có TK 511

Nợ TK 112/ Có TK 5111

Nợ TK 111/ Có TK 131

Nợ TK 112/ Có TK 131

– Sau khi bạn lọc và tập hợp được từ các nghiệp vụ trên cộng lại số tiền và ghi lên chỉ tiêu 01 trên HTKK nhưng phải ghi dấu dương.

Chỉ tiêu 02: Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.

Nợ TK 152/ Có TK 111

Nợ TK 156/ Có TK 111

Nợ TK 152/ Có TK 112

Nợ TK 156/ Có TK 112

Nợ TK 331/ Có TK 111

Nợ TK 331/ Có TK 112

– Sau khi các bạn lọc dữ liệu tổng hợp chỉ tiêu 02 đánh lên HTKK nhưng phải ghi âm.

Chỉ tiêu 03: Tiền chi trả cho người lao động

Nợ TK 334/ Có TK 111

Nợ TK 332/ Có TK 112

– Tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu 03 trên HTKK nhưng đánh số âm

Chỉ tiêu 04: Tiền chi trả lãi vay

Nợ TK 635/ Có TK 111

Nợ TK 635/ Có TK 112

– Tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu 04 trên HTKK nhưng đánh số âm

Chỉ tiêu 05: Chi tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Nợ TK 3334/ Có TK 111

Nợ TK 3334/ Có TK 112

Chỉ tiêu 06: Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 111/ Có TK 3331

Nợ TK 111/ Có TK 711

– Tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu 06 trên HTKK ghi dương

Chỉ tiêu số 07: Tiền chi khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Nợ TK 133, 141,142, 242,3331,3333,33312,…642/Có TK 111,112

– Tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu 07 trên HTKK ghi âm

Chỉ tiêu 21: Tiền chi mua sắm tài sản cố đinh

Nợ TK 211/ Có TK 111,112

– Tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu 21 trên HTKK đánh số âm

– Và tương tự như vậy các bạn định khoản các bút toán đối ứng thu chi. Nếu thu thì đánh dương bình thường còn các khoản chi phải đánh dấu âm như hướng dẫn trên

Chỉ tiêu 60: Chính là lấy dư nợ TK 111+ Dư nợ TK 112 năm trước cộng lại đánh vào HTKK

Chi tiêu 70: Để biết bạn làm BCLC tiền tệ đúng hay sai mấu chốt là ở chỉ tiêu này. Sau khi bạn đánh tất cả số tiền của các chỉ tiêu trên lên HTKK thì bạn xem chỉ tiêu 70 khớp số liệu với dư nợ TK 111+ Dư nợ TK 112 trên bảng cân đối số phát sinh.

Chúc các bạn hoàn thành việc báo cáo với mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất. Mọi chi tiết các bạn có thể gửi đến văn phòng hoiluatgia.vn .