Xin chào văn phòng luật sư. Hiện tại tôi là nhân viên kinh doanh tại Hà Nội. Tôi đã tích cóp được ít vốn và kinh nghiệm và muốn thành lập công ty tnhh để kinh doanh riêng. Nhưng tôi chưa biết thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn và cần làm những thủ tục pháp lý nào để thành lập công ty? Mong các luật sư giải đáp giúp. Xin cảm ơn.

Văn phòng Hoiluatgia cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới. Với vấn đề của bạn, những luật sư của chúng tôi đã nghiên cứu kỹ và xin đưa ra những tư vấn sau cho bạn:

Quy định về vốn thành lập công ty tnhh

Trả lời cho câu hỏi thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn thì thật sự :

Công ty tnhh không có hạn mức tối thiểu về vốn khi đăng ký thành lập. Dù bạn có đăng ký vốn điều lệ là 5 triệu, 10 triệu vẫn được tiến hành đăng ký bình thường chỉ trừ một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định và ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ.

Vốn đăng ký kinh doanh để thành lập một công ty bao gồm 4 loại vốn kinh doanh cơ bản:

1. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty Việt Nam được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật. Tuy nhiên về việc chịu trách nhiệm trên số vốn của công ty khi thành lập thì tùy theo loại hình thành lập doanh nghiệp mà công ty nên đăng ký vốn sao cho thích hợp. Vốn điều lệ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm như sau:

Với vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm;

Vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm;

Ví dụ như: Bạn đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, nhưng bạn không cần phải chứng minh bạn có 1 tỷ đồng đó. Nếu đăng ký vốn điều lệ 1 tỷ đồng (nhỏ hơn 10 tỷ) bạn phải đóng thuế môn bài là 2 triệu cho 1 năm.

2. Vốn pháp định.

Vốn pháp định được quy định theo danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định theo quy định của Chính phủ. Các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:

Thành lập ngân hàng, quỹ tín dụng

  • NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NH liên doanh, NH 100% vốn nước ngoài, NH đầu tư, NH hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân TW: Vốn pháp định 3000 tỷ VNĐ;
  • Chi nhánh NH nước ngoài: Vốn pháp định 15 triệu USD;
  • NH chính sách, NH phát triển: Vốn pháp định 5000 tỷ VNĐ;
  • Qũy tín dụng nhân dân cơ sở: Vốn pháp định 0.1 tỷ VNĐ;
  • Hồ sơ chứng minh vốn pháp định: Giấy phép của ngân hàng nhà nước.

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

  • Công ty tài chính: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ;
  • Công ty cho thuê tài chính: Vốn pháp định 150 tỷ VNĐ;

Kinh doanh BĐS:

Công ty kinh doanh BĐS: Vốn pháp định 20 tỷ VNĐ.

Dịch vụ đòi nợ:

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ: Vốn pháp định 2 tỷ VNĐ.

Dịch vụ bảo vệ:

Công ty dịch vụ bảo vệ: Vốn pháp định 2 tỷ VNĐ.

Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:

  • Công ty kinh doanh môi giới Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định 5 tỷ đồng của Ngân hàng thương mại theo quy định.

Sản xuất phim:

  • Thành lập công ty hoạt động về sản xuất phim: Vốn pháp định 1 tỷ VNĐ.
  • Hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm:

+ Văn bản xác nhận vốn pháp định 1 tỷ đồng tại Ngân hàng Thương mại.

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp.

Kinh doanh vận chuyển hàng không:

a. Vận chuyển hàng không quốc tế:

  • Khai thác 1-10 tàu bay: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ;
  • Khai thác 11-30 tàu bay: Vốn pháp định 800 tỷ VNĐ;
  • Khai thác > 30 tàu bay: Vốn pháp định 1000 tỷ VNĐ;

b. Vận chuyển hàng không nội địa.

  • Khai thác 1-10 tàu bay: Vốn pháp định 200 tỷ VNĐ;
  • Khai thác 11-30 tàu bay: Vốn pháp định 400 tỷ VNĐ;
  • Khai thác > 30 tàu bay: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ.

c. Chứng minh vốn: Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.

Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không:

  • Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ;
  • Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: Vốn pháp định 10 tỷ VNĐ;
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.

Kinh doanh hàng không chung:

  • Công ty kinh doanh về hàng không chung: Vốn pháp định 50 tỷ VNĐ;
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.

Dịch vụ kiểm toán:

  • Công ty dịch vụ kiểm toán: Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ ( áp dụng kể từ ngày 1/1/2015);
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định;
  • Ghi chú: Áp dụng đối với công ty TNHH.

Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất:

a. Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông:

  • Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trục thuộc trung ương: Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ
  • Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (Phạm vi khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ
  • Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 100 tỷ VNĐ

b. Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông:

  • Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (Phạm vi khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 100 tỷ VNĐ
  • Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 300 tỷ VNĐ

c. Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định

Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất:

  • Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện: Vốn pháp định 20 tỷ VNĐ
  • Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo): Vốn pháp định 300 tỷ VNĐ
  • Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định

Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh:

  • Công ty hoạt động lĩnh vực Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh: Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định

3. Vốn ký quỹ

Vốn ký quỹ thuộc vốn pháp định nhưng bắt buộc doanh nghiệp phải có số tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng trong suốt thời gian hoạt động của công ty.

Ví dụ: Thành lập công ty dịch vụ đòi nợ hoặc công ty bảo vệ yêu cầu vốn ký quỹ ngân hàng là 2 tỷ đồng.

4. Vốn góp của tổ chức/ cá nhân nước ngoài.

Người nước ngoài có thể góp vốn với một tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn ngoại để thành lập cty 100% vốn nước ngoài.

 

Vậy việc thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn rất phụ thuộc vào ngành nghề mà bạn chọn. Chủ doanh nghiệp cần xác định phù hợp nhất cho nhu cầu hoạt động, nhu cầu mở rộng của công ty cũng như loại hình doanh nghiệp và các yếu tố khác. Nhất là trong các lĩnh vực có mức vốn điều lệ lớn theo quy định cần chuẩn bị kĩ lưỡng cho công việc kinh doanh của mình được tiến hành thuận lợi.

Với những tư vấn trên, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ về vốn khi thành lập công ty TNHH. Mọi chi tiết xin liên hệ văn phòng Hoiluatgia chúng tôi. Xin cảm ơn.